Miễn phí lắp đặt vận chuyển khi mua hàng của chúng tôi
Facebook
Dịch vụ kho lạnh
Ngày đăng: 12/04/2022 09:31 PM

    1. Kho lạnh là gì?

    Kho lạnh được hiểu là một kho hoặc một phòng kín được xây dựng, lắp đặt với một hệ thống dàn lạnh công nghiệp để bảo quản hàng hóa và thực phẩm trong một thời gian dài. 

    Tùy theo đặc tính của các loại hàng hóa được bảo quản trong kho, diện tích kho, thợ lắp đặt kho lạnh sẽ tính toán để lắp đặt hệ thống dàn lạnh phù hợp nhất cho mỗi kho. Các sản phẩm thường được bảo quản trong kho lạnh gồm có rau sạch, thuốc, hoa quả, hạt giống, thịt, cá…


    2. Ưu điểm của việc lắp đặt kho lạnh

    Không phải ngẫu nhiên mà hiện nay phần lớn các đơn vị, doanh nghiệp đều lắp đặt và sử dụng kho lạnh. Kho lạnh có rất nhiều ưu điểm nổi bật, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh như:

    1) So với những loại tủ mát, tủ đông thông thường, kho lạnh được thiết kế với một không gian to và rộng hơn rất nhiều. Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể dự trữ, bảo quản được một lượng lớn hàng hóa, sản phẩm mỗi ngày.

    2) Với kho lạnh, doanh nghiệp hoàn toàn có thể bảo quản sản phẩm, hàng hóa trong một thời gian dài mà không lo ảnh hưởng đến chất lượng. Kho lạnh luôn hoạt động ở một độ thích hợp, đảm bảo hàng hóa luôn ở trong trạng thái tốt nhất.

    3) Chi phí để lắp đặt kho lạnh tương đối thấp, phù hợp với khả năng của tất cả các doanh nghiệp. Trong khi đó, hiệu quả kinh tế mà kho lạnh đem lại cho doanh nghiệp lại không hề nhỏ.

    4) Sử dụng kho lanh giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều điện năng so với sử dụng những loại tủ mát, tủ đông thông thường. Theo nghiên cứu của nhiều chuyên gia, kho lạnh có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm tới hơn 30% tiền điện hàng tháng.

    5) Do kho lạnh có không gian tương đối lớn nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa. Ngoài ra, bạn cũng hoàn toàn có thể dễ dàng vệ sinh hoặc di dời kho ra bất kỳ vị trí nào khác.

    6) Khi lắp hệ thống máy lạnh, người lắp đặt luôn tính toán sao cho phù hợp nhất với diện tích của kho. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể điều chỉnh nhiệt độ của kho để phù hợp với đặc điểm của mỗi loại sản phẩm.

    👉 Liên hệ ngay dịch vụ Lắp đặt kho lạnh của Vĩnh Thái. Liên hệ: 0989212376

     

     

    3. Phân loại kho lạnh

    3.1. Phân loại kho lạnh dựa trên mục đích sử dụng

    – Kho lạnh chế biến: người ta thường thiết kế kho lạnh chế biến ở những đơn vị, nhà máy chuyên chế biến và bảo quản thực phẩm. Loại kho lạnh này thường có dung tích tương đối lớn và cần được lắp đặt hệ thống lạnh công suất cao.

    – Kho lạnh sơ bộ: loại kho lạnh này thường được sử dụng để bảo quản tạm thời hàng hóa, thực phẩm trước khi chuyển sang khâu chế biến tiếp theo.

    – Kho lạnh sinh hoạt: đây là loại kho lạnh có kích thước khá bé, dùng để bảo quản ít hàng hóa, thực phẩm. Kho lạnh này phù hợp với những hộ gia đình hoặc các cơ sở kinh doanh nhỏ.

    – Kho lạnh phân phối: loại kho lạnh này thường có dung tích rất lớn, dự trữ được nhiều hàng hóa và có vai trò cung cấp thực phẩm cho một cộng đồng như khu dân cư, thành phố…

    – Kho lạnh thương nghiệp: các doanh nghiệp sẽ lắp đặt kho lạnh này để bảo quản những hàng hóa, sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh trên thị trường.

    – Kho lạnh vận tải: loại kho này cũng có không gian rất lớn. Hàng hóa được bảo quản ở kho lạnh này chỉ mang tính chất tạm thời, sau đó sẽ được chuyển tới một địa điểm khác.

     

    3.2. Phân loại kho lạnh theo nhiệt độ kho lạnh

    – Kho bảo quản lạnh: Người ra thường thi công kho lạnh này để đảm quản các loại hàng nông sản. Nhiệt độ sẽ ở khoảng -2 độ C tới 5 độ C. Tuy nhiên, đối với một số loại hoa quả nhiệt đới thì nhiệt độ có thể cao hơn một chút.

    – Kho bảo quản đông: kho lạnh này được sử dụng để bảo quản những hàng hóa, sản phẩm từ động vật và đã được cấp đông. Nhiệt độ bảo quản ở kho lạnh này sẽ phải đạt mức tối thiểu là – 18 độ C để ngăn ngừa các vi khuẩn phát triển, làm ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm.

    – Kho lạnh đa năng: ở các kho đa năng, nhiệt độ phải đạt tối thiểu là – 12 độ C. Tuy nhiên, khi có nhu cầu bảo quản lạnh thì có thể nâng nhiệt độ lên 0 độ C hoặc hạ xuống – 18 độ C khi bảo quản đông.

    – Kho gia lạnh: người ta thường lắp đặt kho lạnh này để làm lạnh sản phẩm, hàng hóa xuống nhiệt độ bảo quản lạnh. Ở buồng gia lạnh, người ta có thể sử dụng dàn quạt để gia tăng tốc độ gia lạnh của hàng hóa, sản phẩm.

    – Kho bảo quản nước đá: đối với kho lạnh bảo quản nước đá, nhiệt độ tối thiểu của kho là – 4 độ C.

     

    3.3. Phân loại kho lạnh dựa trên kích thước của kho

    Dung tích chứa hàng hóa, sản phẩm là yếu tố quan trọng quyết định đến kích thước của kho lanh. Tuy nhiên, do khả năng chất tải của mỗi sản phẩm là không giống nhau nên người ta thường quy dung tích kho lạnh ra tấn thịt.

    Ví dụ: 50 MT, 150MT, 300MT… tương ứng với những kho lạnh có thể chứa 50, 150, 300 tấn thịt.

     

    4. Nhiệt độ bảo quản các loại sản phẩm

     

    Chế độ bảo quản các loại rau quả tươi

     

    Sản phẩm

    Nhiệt độ bảo quản (độ C)

    Độ ẩm (%)

    Thời gian bảo quản

    Táo

    0 – 3

    90 -95

    3 – 10 tháng

    Dứa

    10

    85

    4 – 6 tháng

    Đào

    0 – 1

    85 – 90

    4 – 6 tháng

    Bưởi

    0 – 5

    85

    1 – 2 tháng

    Cam

    0,5 – 2

    85

    1 – 2 tháng

    Chuối

    11,5 – 13,5

    85

    3 – 10 tuần

    Cà rốt

    0 – 1

    90 -95

    1 – 3 tháng

    Chanh

    1 – 2

    85

    1 – 2 tháng

    Xu hào

    (-1) – 0,5

    85 – 90

    2 – 7 tuần

    Hoa tươi

    1 -3

    85 – 90

    1 – 2 tuần

    Dưa chuột

    – 18

    90

    5 tháng

    Khoai tây

    3 – 10

    85 – 90

    6 – 9 tháng

    Nấm tươi

    0 – 2

    80 – 90

    1 – 2 tuần

     

    Chế độ bảo quản một số loại thịt động vật

     

    Sản phẩm

    Nhiệt độ

    Độ ẩm

    Thời gian bảo quản

    Cá khô

    2 – 4

    50

    6 – 12 ngày

    Sữa đặc

    0 – 10

    75 – 80

    6 tháng

    Sữa bột

    5

    75 – 80

    3 – 6 tháng

    Sữa tươi

    0 – 2

    75 – 80

    2 ngày

    Bơ muối

    12 – 15

    75 – 80

    9 tháng

    Tôm sống

    2 – 3

    85 – 100

    Vài tuần

    Thịt gia cầm

    (-1) – 0,5

    85 – 90

    10 – 15 ngày

    Thịt đóng hộp

    0 – 2

    75 – 80

    12 – 18 tháng

    Cá tươi ướp đá

    (-1)

    100

    6 – 12 ngày

    Pho mát cứng

    1,5 – 4

    70

    4 – 12 tháng

    Thịt lợn ướp lạnh

    0 – 4

    80 – 85

    10 – 12 tháng

    Thịt lợn ướp đông

    (-18) – (-23)

    80 – 85

    12 – 18 tháng

     

    5. Cấu tạo của kho lạnh

    Trước khi tiến hành lắp đặt kho lạnh, bạn cần hiểu rõ được cấu tạo của kho. Mặc dù hiện nay có rất nhiều loại kho lạnh khác nhau, tuy nhiên, về cơ bản, cấu tạo của những kho lạnh này đều gồm có 3 phần là: hệ thống cách nhiệt, hệ thống làm lạnh và tủ điều khiển.

     

    5.1. Hệ thống cách nhiệt

    Hệ thống cách nhiệt là một bộ phận cực kỳ quan trọng đối với mỗi kho lạnh. Nó đảm nhiệm vai trò ngăn không khí lạnh bên trong kho trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.

    Hệ thống cách nhiệt của một kho lạnh thông thường sẽ gồm có những phần sau:

    – Vỏ ngoài của kho:

    Vỏ ngoài kho được tạo nên từ những tấm panel như Rockwool, PU, PS, EPS, PIR… Những tấm panel đều được sản xuất theo tiêu chuẩn riêng, phục vụ cho lắp đặt kho lạnh.

     

    Các dòng panel đạt chuẩn được ưu tiên sử dụng nhất:

     

     

    Hạng mục

    EPS

    PU

    PIR

    Khái niệm

    – Là các tấm cách nhiệt được cấu thành bởi lõi xốp EPS (polystyrene)
    – Vật liệu: Khả năng hấp thu xung động, chịu lực nén tốt
    – Bảo quản thực phẩm và hàng hóa trong quá trình vận chuyển hiệu quả, độ bền cao

    – Là tấm cách nhiệt với lõi cách nhiệt PU (Polyurethan)
    – Sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu

    – Được làm từ PIR (Polyisocyanurate Foam) – loại vật liệu mới thay thế cho Polyurethane (PUR) và các vật liệu truyền thống khác
    – Sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu
    – Đây là dòng mới tại thị trường Việt Nam nhưng nhiều ưu việt, có thể sẽ trở thành xu hướng mới trong tương lai

    Cấu tạo

    – EPS có tỷ trọng từ: 05kg – 25kg/m3
    – Độ dày: 150mm
    – Cấu thành từ mút xốp dạng khối cắt ra, ốp bởi 2 lớp Tole bên ngoài

    – Các phần liên kết nhau bằng ngàm âm dương hoặc khóa camlock tạo kết nối bền vững, chặt chẽ
    – Vỏ tole độ dày từ 50 ÷ 200mm, tỷ trọng 40 – 42kg/m3
    – 2 mặt bọc tole mạ màu hoặc inox dày 0,3mm ÷ 0,6mm
    – Được ép trọng lực và ép nén phun Foam lỏng vào giữa 02 mặt tôn
    – Độ dày 2 lớp tôn phải đạt từ 4.5mm trở lên

    – Được cấu thành từ 3 lớp. Bao gồm 2 lớp bên ngoài là tôn mạ kẽm
    – Lớp lõi chính là hợp chất Polyurethane (PU). Nhờ được kết thành bởi hàng tỷ bọt khí CO2 bằng cấu trúc kín, vật liệu cách nhiệt tối ưu

    Đặc điểm

    – Lắp đặt, thi công nhanh chóng
    – Giá tốt
    – EPS trọng lực nhẹ
    – Cách âm, chịu nhiệt trung bình
    – Lõi mút xốp nên dễ bắt lửa

    – PU bền
    – Khả năng chịu nhiệt tốt
    – Chống cháy vượt trội
    – Lắp đặt, thi công kho lạnh nhanh chóng
    – Chi phí thường sẽ cao hơn EPS 20% – 25%

    – Thân thiện với môi trường
    – Chịu nhiệt tốt
    – PIR có khả năng chống cháy tốt hơn PUR
    – Bền lâu vượt trội
    – Chống cháy cao hơn PU nhiều lần
    – Chi phí cao hơn PU: 15% – 20%

    Thích hợp dùng cho

    Panel EPS phù hợp với môi trường bảo quản nhiệt độ dương từ 0 độ trở lên như:
    – Phòng sạch
    – Phòng mát
    – Phòng chế biến
    – Bảo quản thực phẩm
    – Bảo quản trái cây
    – Bảo quản nông sản
    – …

    Panel PU được dùng trong các kho lạnh bảo quản âm(nhiệt độ dưới 0) như:
    – Bảo quản
    – Cấp đông
    – Hầm đông
    – Bảo quản thủy sản, hải sản
    – …

    – Panel PIR có thể sử dụng trong nhu cầu đoạn nhiệt của đường ống và thiết bị bồn chứa trong khoảng nhiệt độ -196 độ C đến 150 độ C
    – Sản phẩm nó cũng cung cấp các hiệu ứng tốt nhất hiệu quả và ổn định cách nhiệt lạnh cho nitơ hóa lỏng ( LN, -196 độ C), khí hóa lỏng tự nhiên ( LNG,-162 độ C), Ethylen hóa lỏng ( LEG,-104 độ C)
    – Độ cách âm, độ bền tốt nhất
    – Sử dụng chuẩn trong mọi công trình, chóng cháy tốt nhất trong các dòng Panel cách nhiệt
    – PIR có thể sẽ là xu hướng mới trong tương lai

     

    Ưu điểm của 3 loại vật liệu này:

     

    + Độ bền cao, cách nhiệt tốt do phần lõi có khả năng cách nhiệt cực tốt, ngăn hơi lạnh thoát ra bên ngoài.

    + Cách nhiệt, cách âm, chống nóng lạnh.

    + Dễ vệ sinh, tính thẩm mỹ cao

    + Tiết kiệm thời gian thi công vì có khả năng lắp đặt và di dời nhanh chóng, linh hoạt.

    Cấu trúc của vỏ kho lạnh tương đối đơn giản nhưng khả năng chịu rung, chịu ăn mòn lại rất cao. Kích thước của vỏ ngoài cần phù hợp với diện tích của kho lạnh nhưng vẫn luôn phải đảm bảo được khả năng cách nhiệt tốt.

    Bề ngoài của những tấm này có độ nhẵn khá cao, hạn chế bám bụi, đảm bảo kho luôn được sạch sẽ.

    Bề trong của những tấm Panel được làm từ mút xốp, foam cách nhiệt để cách nhiệt, cách âm hiệu quả.

     

    – Cửa kho:

    Tương tự như vỏ ngoài kho lạnh, cửa kho lạnh cần đảm bảo khả năng cách nhiệt của kho với môi trường bên ngoài. Tuy nhiên, cửa kho cũng cần đáp ứng được tính tiện lợi, linh hoạt cho người sử dụng. Vĩnh Thái có 3 loại cửa, tùy ý khách hàng lựa chọn sao cho phù hợp với doanh nghiệp:

    Cửa mở (còn gọi là cửa bản lề kho lạnh): Kích thước từ 600×1600 đến 1500×2200 mm

    Thường sử dụng ở các kho mini với diện tích bảo quản nhỏ, khối lượng hàng hóa nhỏ được di chuyển bằng tay hoặc xe nâng hàng không quá nặng,… Kích thước của cửa nhỏ tránh hao tổn nhiệt khi ra vào kho, giúp tiết kiệm chi phí cho khách hàng.

    Cửa lùa (còn gọi là cửa trượt kho lạnh): Kích thước từ 800×1500 đến 2200×4800 mm

    Được sử dụng đối với kho lạnh bảo quản với diện tích lớn, sử dụng trong doanh nghiệp, công ty hoặc xí nghiệp với khối lượng sản phẩm nhập kho, xuất kho lớn, có xe nâng lớn vận chuyển. Cửa lùa được đánh giá là mang tính thẩm mỹ cao, tiện lợi trong sử dụng, tránh hao tổn nhiệt khi ra vào.

    Cửa cuốn nhanh kho lạnh (còn gọi là cửa nén khí): Kích thước từ 2000×2000 đến 4000×4000 mm

    Thường được sử dụng trong lắp đặt kho lạnh công nghiệp, giúp tối ưu nâng hạ cửa, cơ chế nén khí trọng lực. Có loại cửa bấm bằng điều khiển, thông thường được sử dụng bằng trọng lực tác động, xe vận container lùi xe tới điểm cửa thì cửa sẽ tự động mở.

    Các bộ phận đi kèm với cửa kho là tay khóa, bản lề. Bên cạnh đó, thợ lắp đặt kho lạnh cần đảm bảo kho có hệ thống chốt an toàn, giúp mở cửa ngay cả khi đang ở bên trong kho.

     

     

    5.2. Hệ thống làm lạnh

    Hệ thống làm lạnh là bộ phận quan trọng nhất của kho lạnh, nhiệt độ phải chuẩn, giúp giữ được đặc tính tốt nhất của sản phẩm hay không là phụ thuộc vào đây.

    Hệ thống làm lạnh có vai trò hạ nhiệt độ của kho xuống mức nhiệt phù hợp, giúp bảo quản hàng hóa, sản phẩm hiệu quả nhất. Tùy theo từng loại hàng hóa bảo quản khác nhau, hệ thống làm lạnh chắc chắn sẽ có sự khác biệt. Tuy nhiên, nhìn chung thì hệ thống này sẽ có những thành phần chính như sau:

    – Cụm máy nén khí lạnh

    Cụm máy nén (block) luôn được coi là “trái tim” của kho lạnh, có vai trò nén môi chất lạnh. Khi lắp đặt kho lạnh, bạn cần đặc biệt quan tâm đến thể tích của kho và nhiệt độ bảo quản trong kho để có thể lựa chọn được loại máy nén phù hợp nhất.


    – Dàn lạnh

    Tương tự như máy nén, dàn lạnh có nhiệm vụ làm lạnh, lan tỏa khí lạnh trong quá trình kho vận hành. Khi thiết kế kho lạnh cần đảm bảo dàn lạnh có lớp vỏ chắc chắn và đáp ứng được tính thẩm mỹ.

    Có 2 loại kết cấu dàn lạnh: kiểu ngập lỏng và kiểu tiết lưu khô

    👉 Liên hệ ngay với Vĩnh Thái để được hộ trợ lắp đặt dàn lạnh chất lượng đạt tiêu chuẩn châu Âu và phù hợp với yêu cầu bảo quản sản phẩm của khách hàng với:

    Không tiếng ồn

    Nhiệt độ trong kho được phân bố đều, cân bằng

    Không tiêu tốn điện cho nhiệt lượng lượng từ quạt tỏa ra và tiết kiệm điện năng tiêu thụ cho khách hàng

    Hao hụt hàng hóa giảm đi rất nhiều nhiều

     

    5.3. Tủ điều khiển

     

    Tủ điều khiển có chức năng chính là kiểm soát, điều chỉnh những hoạt động ở kho lạnh. Bạn chỉ cần cài đặt một thông số phù hợp với hàng hóa bảo quản, tủ điều khiển sẽ điều phối hoạt động của các thiết bị kho lạnh, đảm bảo nhiệt độ của kho luôn ổn định ở mức nhiệt yêu cầu.

    Ngoài ra, khi kho lạnh gặp phải bất kỳ sự cố nào trong quá trình hoạt động, tủ điều khiển cũng sẽ báo hiệu cho người sử dụng để có phương án khắc phục kịp thời.

    – Sử dụng thiết bị vật tư lắp đặt từ các hãng lớn

    – Hiện thị và báo cáo chi tiết sự cố

    – Có cảnh báo từ xa cho điện thoại của bạn

    – Giúp hệ thống bảo vệ điện áp ổn định bằng bảo vệ mất pha

    – …

     

    6. Các hạng mục tính toán để thi công kho lạnh phù hợp với nhu cầu và khai thác triệt để hiệu quả của kho lạnh

    6.1 Cách tính toán thể tích thi công

    Công thức: V = E/gv (đvt m3)

    Trong đó:

    – V: Thể tích

    – E: Năng suất kỳ vọng – lượng sản phẩm kho có thể bảo quản (tấn)

    – gv: Định mức chất tải của kho (tấn/m3)

     

    Định mức chất tải tùy thuộc vào các loại sản phẩm:

     

    STT

    Hạng mục sản phẩm

    Định mức chất tải

    Đơn vị tính

    1

    Cà rốt

    0,30

    tấn/m3

    2

    Bắp cải

    0,32

    tấn/m3

    3

    Hành tây khô

    0,32

    tấn/m3

    4

    Dưa hấu, dưa bở

    0,30

    tấn/m3

    5

    Mỡ trong hộp carton

    0,80

    tấn/m3

    6

    Trứng trong hộp carton

    0,27

    tấn/m3

    7

    Đồ hộp trong các hòm gỗ hoặc cáctông

    0,60

    tấn/m3

    8

    Cam, quýt trong các ngăn gỗ mỏng

    0,65

    tấn/m3

    9

    Mỡ trong các hộp carton

    0,45

    tấn/m3

    10

    Trứng trong các ngăn carton

    0,70

    tấn/m3

    11

    Giò trong các ngăn gỗ

    0,38

    tấn/m3

    12

    Thịt trong các ngăn gỗ

    0,26

    tấn/m3

    13

    Thịt bò đông lạnh 1/4 con

    0,40

    tấn/m3

    14

    Thịt bò đông lạnh 1/2 con

    0,30

    tấn/m3

    15

    Thịt bò đông lạnh 1/4 và 1/2con

    0,35

    tấn/m3

    16

    Thịt cừu đông lạnh

    0,28

    tấn/m3

    17

    Thịt lợn đông lạnh

    0,45

    tấn/m3

    18

    Thịt thân, cá đông lạnh trong hòm, carton

    0,70

    tấn/m3

    19

    Thịt gia cầm đông lạnh trong các ngăn gỗ trong ngăn carton

    0,30

    tấn/m3

    20

    Thịt gia lạnh hoặc kết đông bằng giá treo trong công ten nơ

    0,40

    tấn/m3

    21

    Nho và cà chua ở khay

    0,44

    tấn/m3

    22

    Táo và lê trong ngăn gỗ

    0,38

    tấn/m3

    23

    Cam, quýt trong hộp mỏng

    0,30

    tấn/m3

    24

    Cam, quýt trong ngăn gỗ, cactông

    0,31

    tấn/m3

     

    6.2. Cách tính diện tích chất tải

    Công thức: F= V/h (đvt: m2)

    Trong đó:

    – F: Diện tích chất tải (m2)

    – V: Thể tích kho (m3)

    – h: Chiều cao chất tải của kho (m)

    Chiều cao chất tải phụ thuộc chiều cao thực tế h1 của kho lạnh. Chiều cao h1 được xác định bằng cách lấy chiều cao phủ bì của kho, trừ đi 2 lần chiều dày cách nhiệt: h1 = h – 2.δ

    Chiều cao chất tải chính bằng chiều cao thực trừ đi khoảng không gian cần thiết để gió lưu chuyển, tối thiểu phải từ 500-800 (mm) mới đạt yêu cầu.

    Chiều cao chất tải còn phụ thuộc vào cách bạn bố trí và cách sắp xếp hàng hóa trong kho lạnh. Các kho sử dụng giá để xếp hàng thì chiều cao chất tải sẽ cao hơn so với những kho không sử dụng giá để.

    Ở một số loại kho lạnh đã được thiết kế sẵn, kích thước theo tiêu chuẩn thông thường sẽ là: 3000mm ; 3600mm ; 4800mm ; 6000mm. Nhưng ở các kho của Vĩnh Thái lắp đặt, chiều cao này có thể thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng của các khách hàng.

    Chiều dày cách nhiệt khoảng 50mm -200mm tùy thuộc nhiệt độ bảo quản và đặc tính của panel cách nhiệt.

    6.3 Công thức tính diện tích thi công

    FXD= F/βT (đvt: m2)

    Trong đó:

    – FXD: diện tích cần xây dựng (m2)

    – F: diện tích chất tải

    – βT: Loại hệ số được sử dụng để tính đến diện tích không gian đi lại, diện tích khe hở giữa các sản phẩm và diện tích cho việc lắp dàn lạnh.

    Bảng xác định hệ số sử dụng diện tích βT:

     

    TT

    Diện tích buồng lạnh (m2)

    βT

    1

    0 – 20

    0,5040,60

    2

    20 – 40

    0,7040,75

    3

    100 – 400

    0,7540,80

    4

    Trên 400

    0,8040,85

    Khi tính toán xong, tiếp đến chúng ta sẽ dựa vào không gian thực tế để tiến hành thực hiện.

    👉 Liện hệ với Vĩnh Thái ngay để được tư vấn miễn phí một cách cụ thể và chính xác hơn:

    Hotline: 0989212376

    Website: codienlanhvinhthai.com

     

    7. Bảng tính công suất lạnh theo kích thước kho (kèm giá lắp đặt, thi công kho lạnh)

    Chi phí để lắp đặt một kho lạnh luôn là một vấn đề mà nhiều người quan tâm và thắc mắc. Sau đây, Vĩnh Thái sẽ chia sẻ tới các bạn bảng giá lắp đặt kho lạnh giá rẻ mới nhất của trung tâm.

     

    7.1. BẢNG GIÁ MỘT SỐ LOẠI KHO LẠNH SỬ DỤNG NHIỆT ĐỘ DƯƠNG (EPS)

     Loại Panel EPS hai mặt tôn COLORBOND dầy 100mm


    Loại

    Kích thước DxRxC (m)

    Thể tích (m3)

    Công suất (HP)

    Máy điện thế (V)

    Nhiệt độ sử dụng (oC)

    Đơn giá (VND)

    1ASD

    2 x 2 x 2

    8

    1

    220

    0 – 5oC

    51,000,000

    2ASD

    3 x 2 x 2

    12

    1.5

    220

    0 – 5oC

    64,000,000

    3ASD

    4 x 2 x 2

    16

    2

    220

    0 – 5oC

    69,000,000

    4ASD

    5 x 3 x 2

    30

    3

    220

    0 – 5oC

    97,000,000

    1BSD

    3 x 3 x 2.5

    22.5

    2

    220

    0 – 5oC

    79,500,000

    2BSD

    4 x 3 x 2.5

    30

    3

    220

    0 – 5oC

    98,500,000

    3BSD

    5 x 3 x 2.5

    37.5

    4

    380

    0 – 5oC

    116,000,000

    1CSD

    7.5 x 3.5 x 2.5

    65.6

    6

    380

    0 – 5oC

    149,500,000

    1DSD

    10 x 4 x 2.7

    108

    10

    380

    0 – 5oC

    198,000,000

     

    (*) Ghi chú:

    – Giá trên đã bao gồm: Vật tư lắp đặt, cửa INOX đúc foam, máy làm lạnh, tủ điều khiển khống chế độ lạnh bằng kỹ thuật số và công sức lắp đặt.

     

    7.2 BẢNG GIÁ MỘT SỐ LOẠI KHO LẠNH SỬ DỤNG NHIỆT ĐỘ DƯƠNG (PU)

     

    Loại Panel PU hai mặt Tôn Colorbond dầy 75mm có khóa Camlock.

     

    Loại

    Kích thước DxRxC (m)

    Thể tích (m3)

    Công suất (HP)

    Máy điện thế (V)

    Nhiệt độ sử dụng (oC)

    Đơn giá (VND)

    1AUD

    2 x 2 x 2

    8

    1

    220

    0 – 10oC

    59,000,000

    2AUD

    3 x 2 x 2

    12

    1.5

    220

    0 – 10oC

    69,000,000

    3AUD

    4 x 2 x 2

    16

    2

    220

    0 – 10oC

    78,500,000

    4AUD

    5 x 3 x 2

    30

    3

    220

    0 – 10oC

    118,000,000

    1BUD

    3 x 3 x 2.5

    22.5

    2

    220

    0 – 10oC

    97,500,000

    2BUD

    4 x 3 x 2.5

    30

    4

    220

    0 – 10oC

    117,000,000

    3BUD

    5 x 3 x 2.5

    37.5

    4

    380

    0 – 10oC

    128,500,000

    1CUD

    7.5 x 3.5 x 2.5

    65.6

    6

    380

    0 – 10oC

    169,500,000

    1DUD

    10 x 4 x 2.7

    108

    10

    380

    0 – 10oC

    237,000,000

    (*) Ghi chú:

    – Giá trên đã bao gồm: vật tư lắp đặt, cửa INOX đúc foam, máy làm lạnh, tủ điều khiển khống chế độ lạnh bằng kỹ thuật số và công sức lắp đặt.

    – Ngoài ra chúng tôi còn có nhiều loại PANEL cao cấp khác nhau, hai mặt bằng INOX và đúc foam (PU). Khi có nhu cầu về thiết kế, thi công hay lắp đặt kho lạnh, quý khách hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua số hotline 19002276.

     

    7.3. BẢNG GIÁ MỘT SỐ LOẠI KHO LẠNH SỬ DỤNG NHIỆT ĐỘ ÂM (EPS)

    Loại Panel EPS hai mặt Tôn Colorbond dầy 175mm.

     

    Loại

    Kích thước DxRxC (m)

    Thể tích (m3)

    Công suất (HP)

    Máy điện thế (V)

    Nhiệt độ sử dụng (oC)

    Đơn giá (VND)

    1ASA

    2 x 2 x 2

    8

    1.5

    220

    0 – (-20oC)

    58,000,000

    2ASA

    3 x 2 x 2

    12

    2

    220

    0 – (-20oC)

    68,000,000

    3ASA

    4 x 2 x 2

    16

    2.5

    220

    0 – (-20oC)

    78,500,000

    4ASA

    5 x 3 x 2

    30

    4

    220

    0 – (-20oC)

    97,000,000

    1BSA

    3 x 3 x 2.5

    22.5

    3

    220

    0 – (-20oC)

    91,800,000

    2BSA

    4 x 3 x 2.5

    30

    4

    220

    0 – (-20oC)

    104,000,000

    3BSA

    5 x 3 x 2.5

    37.5

    5

    380

    0 – (-20oC)

    122,000,000

    1CSA

    7.5 x 3.5 x 2.5

    65.6

    10

    380

    0 – (-20oC)

    175,000,000

    1DSA

    10 x 4 x 2.7

    108

    15

    380

    0 – (-20oC)

    242,000,000

     

    (*) Ghi chú: 

    – Giá trên đã bao gồm: Vật tư lắp đặt, cửa INOX đúc foam, máy làm lạnh, tủ điều khiển khống chế độ lạnh bằng kỹ thuật số,và công sức lắp đặt.

    – Ngoài ra chúng tôi còn có nhiều loại PANEL cao cấp khác nhau, hai mặt bằng INOX và đúc foam (PU). Khi có nhu cầu về thiết kế, thi công hay lắp đặt kho lạnh, quý khách hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua số hotline 19002276.

     

    7.4. BẢNG GIÁ MỘT SỐ LOẠI KHO LẠNH SỬ DỤNG NHIỆT ĐỘ ÂM (PU)

    Loại Panel PU hai mặt Tôn Colorbond dầy 100mm có khóa Camlock.

    Loại

    Kích thước DxRxC (m)

    Thể tích (m3)

    Công suất (HP)

    Máy điện thế (V)

    Nhiệt độ sử dụng (oC)

    Đơn giá (VND)

    1AUA

    2 x 2 x 2

    8

    1.5

    220

    0 – (-20oC)

    65,000,000

    2AUA

    3 x 2 x 2

    12

    2

    220

    0 – (-20oC)

    73,000,000

    3AUA

    4 x 2 x 2

    16

    2.5

    220

    0 – (-20oC)

    85,500,000

    4AUA

    5 x 3 x 2

    30

    4

    220

    0 – (-20oC)

    117,000,000

    1BUA

    3 x 3 x 2.5

    22.5

    3

    220

    0 – (-20oC)

    140,500,000

    2BUA

    4 x 3 x 2.5

    30

    4

    220

    0 – (-20oC)

    154,000,000

    3BUA

    5 x 3 x 2.5

    37.5

    5

    380

    0 – (-20oC)

    175,000,000

    1CUA

    7.5 x 3.5 x 2.5

    65.6

    10

    380

    0 – (-20oC)

    194,500,000

    1DUA

    10 x 4 x 2.7

    108

    15

    380

    0 – (-20oC)

    270,500,000

     

    (*) Ghi chú:

    – Giá trên đã bao gồm: Vật tư lắp đặt, cửa INOX đúc foam, máy làm lạnh, tủ điều khiển khống chế độ lạnh bằng kỹ thuật số,và công sức lắp đặt.

     

    8. Các dịch vụ thi công kho lạnh chuyên nghiệp mà Limosa cung cấp

    Vĩnh Thái là một đơn vị điện lạnh đã có hơn 10 năm hoạt động trên thị trường. Từ khi hoạt động cho tới nay, chúng tôi đã thực hiện nhiều dự án thiết kế kho lạnh và nhận được sự hài lòng từ phía khách hàng.

    Sau đây là một vài lĩnh vực kho lạnh mà Vĩnh Thái đã và đang tiến hành thực hiện:

    – Lắp đặt kho mát

    – Lắp đặt tủ mát siêu thị

    – Lắp đặt kho lạnh mini.

    – Thiết kế kho lạnh bảo quản sữa

    – Thiết kế kho lạnh bảo quản thịt bò

    – Thiết kế kho lạnh bảo quản thịt heo

    – Lắp đặt kho lạnh thực phẩm.

     Lắp đặt kho cấp đông

    – Lắp đặt kho lạnh bảo quản nông sản, hạt giống.

    – Lắp đặt kho lạnh công nghiệp.

    – Sửa chữa kho lạnh và bảo trì các hệ thống lạnh.

    👉 Ngoài ra, nếu như bạn có nhu cầu thi công kho lạnh để bảo quản, dự trữ các loại thực phẩm khác thì hãy cứ liên hệ tới Vĩnh Thái. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận và tư vấn dịch vụ cho bạn.

     

    9. Tại sao khách hàng nên lựa chọn dịch vụ lắp đặt kho lạnh công nghiệp tại Vĩnh Thái?

     

    1) Đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ sư

    Đội ngũ kỹ thuật viên, chuyên viên, kỹ sư của chúng tôi đều là những người am hiểu sâu về lĩnh vực thiết kế kho lạnh, có kinh nghiệm 10 năm trong nghề. Họ sẽ đến tận nơi để khảo sát và tư vấn cho khách hàng. Bên cạnh đó, mỗi năm, trung tâm đều tổ chức một khóa đào tạo để nâng cao tay nghề chuyên môn cho nhân viên.

    Nhân viên tư vấn, chăm sóc khách hàng của chúng tôi luôn niềm nở, nhiệt tình khi giải đáp những vấn đề mà khách hàng còn đang thắc mắc. Cam kết sẽ không xảy ra tình trạng nhân viên có thái độ không tốt, cư xử không đúng mực với khách hàng.

     

    2) Phương án lắp đặt kho lạnh, tính toán, thiết kế dự án tỉ mỉ, chu đáo

    Căn cứ theo tình hình khảo sát thực tế, nhân viên kỹ thuật sẽ tư vấn cho khách hàng phương án thực hiện phù hợp, tối ưu nhất. Phương án này sẽ không chỉ giúp khách hàng sở hữu một kho lạnh hoạt động hiệu quả mà còn tiết kiệm chi phí và thời gian thi công kho lạnh.

     

    3) Mức giá

    Mức giá lắp đặt, thiết kế kho đông lạnh tại Vĩnh Thái cực kỳ hợp lý và phù hợp với điều kiện của đa số khách hàng. Bên cạnh đó, bảng giá dịch vụ cũng luôn được chúng tôi cập nhật công khai trên trang website: codienlanhvinhthai.com để khách hàng tiện theo dõi.

     

    4) Tư vấn miễn phí

    Khi lựa chọn dịch vụ lắp đặt kho lạnh công nghiệp của chúng tôi, khách hàng sẽ được nhân viên khảo sát và tư vấn dịch vụ, phương án thiết kế hoàn toàn miễn phí. Bạn sẽ chỉ phải thanh toán khi đồng ý sử dụng dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.

     

    5) Bảo hành, bảo trì dài hạn

    Các dịch vụ lắp đặt kho đông lạnh tại Vĩnh Thái đều được bảo hành dài hạn. Trong thời gian này, nếu như kho lạnh gặp phải bất kỳ tình trạng gì, chúng tôi cũng sẽ hỗ trợ xử lý, khắc phục hoàn toàn miễn phí, hạn chế tối đa thiệt hại cho khách hàng.

     

    6) Chất lượng kho đạt chuẩn

    Các loại kho đông lạnh mà chúng tôi cung cấp đều đạt tiêu chuẩn về chất lượng, đảm bảo hàng hóa, thực phẩm được bảo quản một cách tốt nhất. Cam kết không sử dụng hàng giả, hàng có chất lượng kém để cung cấp cho khách hàng.

     

    7) Cơ sở hạ tầng đầy đủ, hiện đại, tiên tiến

    Năng lực cơ sở hạ tầng của Vĩnh Thái chưa thua kém bất kỳ đơn vị uy tín nào hiện tại. Chúng tôi có nhà máy, công xưởng sản xuất cùng hệ thống máy móc hiện đại, tiên tiến nhất nhằm phát triển những sản phẩm, thiết bị tốt nhất cho khách hàng.

     

    10. Quy trình dịch vụ lắp đặt kho lạnh của Vĩnh Thái

    chi tiết xem tại đây.

    Dịch vụ lắp đặt kho đông lạnh bảo quản hàng hóa tại Vĩnh Thái luôn được tiến hành theo một quy trình bài bản, gồm có các bước như sau:

    Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và khảo sát

    Để đặt lịch tại trung tâm, bạn vui lòng gọi đến hotline 0989212376 hoặc để lại thông tin cần thiết trên website: codienlanhvinhthai.com . Đội ngũ tư vấn viên của trung tâm sẽ là những người trực tiếp tiếp nhận tất cả những thông tin cũng như yêu cầu của quý khách liên quan đến dịch vụ lắp kho lạnh. Sau đó cử chuyên viên kỹ thuật đến khảo sát.

    Bước 2: Thiết kế và báo giá

    Sau khi đã khảo sát thành công, chuyên viên kỹ thuật của chúng tôi tiến hành tư vấn kỹ lưỡng, thiết kế và báo giá chính xác đến khách hàng.

    Bước 3: Ký kết hợp đồng

    Khi khách hàng đồng ý với phương án thiết kế và chi phí mà trung tâm đưa ra, 2 bên sẽ tiến hành kí kết hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.

    Bước 4: Giám sát và thi công kho lạnh

    Các chuyên viên tiến hành thi công, lắp đặt kho lạnh dưới sự giám sát của chặt chẽ của kỹ sư chúng tôi, đảm bảo rằng không phát sinh bất cứ lỗi nào.

    Bước 5: Nghiệm thu và bàn giao

    Đến hạn hợp đồng, khách hàng có thể nghiệm thu dự án dựa trên những điều khoản, những yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết trước đó. Nếu không phát sinh lỗi gì, Vĩnh Thái sẽ tiến hành bàn giao kho lạnh cho khách hàng. Sau đó tiến hành thanh toán chi phí.

    Bước 6: Bảo trì, bảo hành

    Sau khi sử dụng dịch vụ lắp đặt kho lạnh của Vĩnh Thái, khách hàng sẽ nhận được dịch vụ bảo trì, bảo hành lâu dài miễn phí, định kỳ.

    Bước 7: Chăm sóc khách hàng

    Nhân viên thuộc bộ phận CSKH của Vĩnh Thái sẽ liên hệ lại cho khách hàng để hỏi về tình hình hoạt động của kho lạnh. Ngoài ra, mọi khiếu nại (nếu có) của khách hàng liên quan đến dịch vụ lắp đặt kho lạnh đều sẽ được họ tiếp nhận và xử lý nhanh chóng.

     

    11. Những cam kết của Vĩnh Thái đối với khách hàng

    – Kho lạnh sẽ được thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

    – Hoàn trả lại toàn bộ chi phí nếu như phát hiện nhân viên cố ý nâng giá để chuộc lợi.

    – Đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp, có tay nghề kỹ thuật cao.

    – Nhân viên kỹ thuật luôn tận tâm, nhiệt tình với công việc mình được giao.

    – Luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ bất cứ khi nào khách hàng có nhu cầu.

    – Các thiết bị của kho lạnh luôn được nhập khẩu trực tiếp từ các đơn vị uy tín, chuyên nghiệp.

    – Kỹ thuật viên luôn được trang bị đầy đủ những trang thiết bị, vật dụng tiên tiến bậc nhất.

    – Những vấn đề, chi phí phát sinh trong quá trình lắp đặt kho lạnh luôn luôn được nhân viên báo lại và phải nhận được sự đồng ý từ phía khách hàng.

    – Tuyệt đối không sử dụng hàng nhái, hàng giả, có chất lượng không đạt chuẩn, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.

    – Nhân viên luôn tư vấn những dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện của khách hàng.


    12. Khi thiết kế kho lạnh bạn cần chú ý những vấn đề gì?

    Đặt kho lạnh ở những nơi khô ráo, không có nước đọng và cách xa những khu vực có nguồn gây ô nhiễm.

    – Đảm bảo nguồn điện cung cấp cho kho lạnh luôn ổn định để đảm bảo kho luôn hoạt động tốt, bảo quản hàng hóa hiệu quả và thuận tiện cho quá trình sản xuất.

    – Có đủ nguồn nước sạch và đảm bảo tuân theo đúng quy định của Bộ Y Tế về vấn đề an toàn vệ sinh.

    – Mặt bằng cần đủ rộng để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển hàng hóa.

    – Nên lắp tấm cách nhiệt chuẩn để hạn chế tối đa tình trạng khí nóng xâm nhập vào trong kho lạnh.

     13. Các dự án lớn, nhỏ công ty đã làm 

    xem chi tiết tại đây

    Hình ảnh thực thế:

     

    14. Thông tin liên hệ

    Hotline: 0989212376

                  0987665542

    Email: letranvinhthai1982@gmail.com

                hongloan2376@gmail.com

    Địa chỉ: 31 Nguyễn Phước Phan, Bình Trị Đông, Quận Bình Tân

    Giỏ hàng